Thủ Tục Doanh Nghiệp

Các bước thành lập Doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, thông tin để thành lập công ty

– Bạn cần chuẩn bị 04 bản sao y công chứng không quá 03 tháng một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của tất cả các thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập/người đại diện pháp luật sau đây: Giấy Chứng minh nhân dân, hoặc Hộ chiếu, hoặc Căn cước công dân.

Bước 2:  Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp

– Quý khách hàng cần chuẩn bị những thông tin sau để soạn hồ sơ thành lập công ty.

+ Tên công ty dự kiến.

+ Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh dự kiến.

+ Địa chỉ trụ sở công ty.

+ Mức vốn điều lệ đăng ký thành lập công ty.

+ Các thông tin trên CMND về thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập của công ty dự tính thành lập.

+ Thông tin trên CMND của người đại diện pháp luật của công ty.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Hồ sơ thành lập công ty bao gồm những thành phần sau.

– Bản sao chứng thực không quá 3 tháng của hộ chiếu/thẻ căn cước/CMND còn hiệu lực của tất cả các thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập, đại diện pháp luật của công ty.

– Bản sao chứng thực Giấy phép kinh doanh đối với thành viên là tổ chức (nếu có).

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Dự thảo điều lệ thành lập công ty.

– Danh sách thành viên góp vốn khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên, Danh sách cổ đông sáng lập khi thành lập công ty cổ phần.

– Giấy ủy quyền/giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ.

Sau khi các bạn chuẩn bị hồ sơ ở trên thì tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố sở tại. Trong vòng 3 ngày làm việc nếu như hồ sơ hợp lệ thì công ty sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Còn nếu như hồ sơ không hợp lệ thì công ty sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 4: Khắc dấu tròn doanh nghiệp

– Sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc con dấu tròn cho doanh nghiệp.

– Theo luật mới nhất doanh nghiệp có quyền khắc nhiều con dấu tròn doanh nghiệp để thuận tiện cho việc giao dịch.

Thời gian thực hiện việc khắc dấu tròn doanh nghiệp: 01 ngày làm việc.

Bước 5: Công bố mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

– Sau khi tiến hành khắc dấu doanh nghiệp. Để con dấu có hiệu lực pháp lý và có thể sử dụng giao dịch thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu của doanh nghiệp lên trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.

Thời gian thực hiện việc công bố mẫu dấu là: 01 ngày làm việc.

– 03 ngày sau khi thực hiện thủ tục công bố mẫu dấu. Mẫu con dấu của doanh nghiệp sẽ hiển thị công khai trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Các bạn có thể tra cứu mẫu con dấu của doanh nghiệp mình tại đường dẫn địa chỉ website sau: http://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Bước 6: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp (Đăng bố cáo thành lập công ty)

– Theo luật DN mới nhất thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì công ty phải thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các thông tin dưới đây.

Danh mục ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Những điều cần biết khi thành lập công ty

– Luật doanh nghiệp mới nhất phân chia ra 05 loại hình doanh nghiệp bạn có thể lựa chọn để thành lập như sau.

+ Công ty Cổ phần (được lựa chọn thường xuyên).

+ Công ty TNHH Một Thành Viên (được lựa chọn thường xuyên).

+ Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên (được lựa chọn thường xuyên).

+ Doanh nghiệp tư nhân (được lựa chọn thường xuyên).

+ Công ty Hợp Danh (ít được lựa chọn).

Thủ tục bắt buộc cần làm sau khi thành lập công ty

Sau khi mở công ty, quý khách cần thực hiện đúng và đủ các thủ tục sau đây.

- Mở tài khoản ngân hàng.– Người đại diện pháp luật cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau.

+ CMND(công chứng).

+ Giấy chứng nhận doanh nghiệp (công chứng).

+ Điều lệ công ty (bản sao).

+ Bản Thông báo về việc đăng tải thông tin con dấu doanh nghiệp (công chứng).

+ Con dấu doanh nghiệp ra ngân hàng mở tài khoản.

Nhân viên ngân hàng sẽ làm thủ tục mở tài khoản ngân hàng cho bạn khi đủ hồ sơ nêu trên.

Thông báo số tài khoản ngân hàng tới Sở kế hoạch và Đầu tư

– Sau khi có được số tài khoản ngân hàng thì doanh nghiệp cần phải thực hiện thủ tục thông báo số tài khoản ngân hàng lên Sở kế hoạch và đầu tư để được cập nhật số tài khoản lên cổng thông tin đăng ký quốc gia về doanh nghiệp và trên hệ thống thuế.

Hồ sơ thông báo tài khoản ngân hàng gồm.+ Văn bản ủy quyền về việc thông báo số tài khoản.

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (thay đổi thông tin đăng ký thuế).

+ Thời gian thực hiện việc thông báo số tài khoản: Từ 03-05 ngày làm việc.

Mua phần mềm chữ ký số điện tử khai thuế

– Mỗi doanh nghiệp sau khi được thành lập, mơ công ty cần mua phần mềm chữ ký số điện tử để thực hiện việc nộp tờ khai và đóng thuế qua mạng. Nhiều doanh nghiệp lầm tưởng không phải dùng chữ ký số điện từ là hoàn toàn sai lầm. Nếu không mua chữ ký số kịp thời thì doanh nghiệp sẽ chậm báo cáo thuế dẫn tới bị phạt thuế.

Cách đóng thuế qua mạng bằng phần mềm chữ ký số điện tử

– Đóng thuế qua mạng bằng phần mềm chữ ký số điện tử của các nhà mạng. Mỗi doanh nghiệp bắt buộc phải mua phần mềm chữ ký số điện tử này để phục vụ việc báo cáo và đóng thuế. Và cần kế toán của công ty là người thực hiện các thao tác đóng thuế cho doanh nghiệp.

Đăng ký nộp thuế điện tử cho công ty ra sao?

– Kế toán dùng phần mềm chữ ký số lựa chọn ngân hàng để đăng ký thuế điện tử cho doanh nghiệp, sau đó ngân hàng sẽ xác nhận trên hệ thống việc đăng ký nộp thuế điện tử cho doanh nghiệp đối với ngân hàng đó.

Cách dùng phần mềm chữ ký số điện tử để nộp tờ khai thuế và đóng thuế sau khi thành lập doanh nghiệp.– Kế toán dùng phần mềm chữ ký số điện tử để thực hiện việc nộp các tờ khai thuế cho doanh nghiệp. Toàn bộ doanh nghiệp bắt buộc phải mua phần mềm chữ ký số này để nộp báo cáo thuế và đóng thuế. Nếu không mua và báo cáo doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính thuế ảnh hưởng tới doanh nghiệp.

Đóng loại thuế nào sau khi thành lập công ty?

+ Đóng Thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải đóng sau khi kết thúc năm tài chính.

+ Đóng Thuế giá trị gia tăng. Cần phải đóng theo quý báo cáo của doanh nghiệp.

+ Đóng Thuế môn bài (Mức đóng thuế môn bài phụ thuộc vào mức vốn điều lệ mà công ty đăng ký. Nếu bạn đăng ký mức vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống thì đóng mức thuế môn bài 1 năm là 2 triệu đồng. Nếu bạn đăng ký mức vốn điều lệ trên 10 tỷ thì đăng ký mức thuế môn bài 1 năm là 3 triệu đồng.

(Lưu ý: Công ty cũng cần phải đóng thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cho nên doanh nghiệp cần chủ động đóng thuế tránh bị phạt vi phạm hành chính)

+ Đóng Thuế nhập khẩu (Đối với doanh nghiệp nhập khẩu). Đóng khi thực hiện việc nhập khẩu hàng hóa.

+ Đóng Thuế xuất khẩu (Đối với doanh nghiệp xuất khẩu). Đóng khi thực hiện việc xuất khẩu hàng hóa.

Quy định về thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế cho doanh nghiệp

– Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn).– Dù doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn thì tới thời điểm dưới đây doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo đầy đủ cho cơ quan thuế quản lý.

Tờ khai báo cáo quý 1: Thời hạn chậm nhất là ngày 30/04 hàng năm.Tờ khai báo cáo quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07 hàng năm.Tờ khai báo cáo quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10 hàng năm.Tờ khai báo cáo quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sauhàng năm.Phát hành hóa đơn và sử dụng hóa đơn điện tử

Để được phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử thì doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau.

+ Đặt làm biển hiệu công ty

Doanh nghiệp có thể đặt với kích thước nhỏ hoặc lớn và treo tại trụ sở doanh nghiệp. Nội dung biển hiệu công ty bao gồm tên công ty, mã số thuế, địa chỉ (nếu có)

+ Thực hiện thủ tục đề nghị phát hành hóa đơn điện tử

Hồ sơ đề nghị phát hành hóa đơn điện tử nộp thông qua mạng bao gồm.

Mẫu hóa đơn dự tính sử dụng.Quyết định phát hành hóa đơn của doanh nghiệp.+ Hồ sơ, tài liệu doanh nghiệp cần chuẩn bi cho cơ quan thuế xuống kiểm tra cho phép sử dụng hóa đơn.– Treo bảng hiệu tại trụ sở chính doanh nghiệp.

– Con dấu tròn của doanh nghiệp.

– Hợp đồng thuê nhà/thuê văn phòng.

– Chứng minh thư nhân dân của chủ doanh nghiệp.

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao y công chứng) trong trường hợp cá nhân cho thuê.

– Sắp xếp văn phòng làm việc để thể hiện doanh nghiệp đang hoạt động.

– Nhân viên được ủy quyền hoặc/ Người đại diện theo pháp luật để tiếp cơ quan thuế.

Báo cáo thuế định kỳ

Sau khi thành lập công ty bạn cần thuê nhân viên kế toán hoặc thuê dịch vụ kế toán để báo cáo thuế, làm sổ sách định kỳ. Bắt buộc doanh nghiệp phải có người làm kế toán để thực hiện việc báo cáo thuế cho doanh nghiệp. Nhiệm vụ của kế toán là thực hiện báo cáo thuế định kỳ, đóng thuế định kỳ, làm sổ sách, xuất hóa đơn chứng từ, thực hiện các việc liên quan đến hóa đơn, ngân hàng và các công việc liên quan khác.

+ Nếu doanh nghiệp có đủ tiềm lực tài chính thì có thể thuê 01 người làm kế toán về công ty. Mức lương để kế toán có kinh nghiệm làm được việc này giao động từ 9-15 triệu.

+ Còn nếu công ty muốn tiết kiệm chi phí ban đầu thì thuê dịch vụ kế toán tại gtax.vn để tiết kiệm chi phí ban đầu cho doanh nghiệp.

Liên hệ tư vấn:  G Office

Hotline: 028 222 00 919 | email: support@goffice.vn | web: goffice.vn

Thủ tục thay đổi giấy Đăng ký kinh doanh

Các trường hợp cần phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh lên Sở Kế hoạch và đầu tư:

- Thay đổi tên công ty (bao gồm: thay đổi tên bằng tiếng Việt, thay đổi tên tiếng nước ngoài, thay đổi tên viết tắt);

- Thay đổi loại hình doanh nghiệp của công ty (bao gồm: Thay đổi từ TNHH một thành viên sang TNHH hai thành viên trở lên; thay đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần, thay đổi từ công ty cổ phần thành công ty TNHH, thay đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty).

- Thay đổi trụ sở chính của công ty;

- Thay đổi thông tin số điện thoại, số fax; email, website công ty;

- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh của công ty;

- Thay đổi vốn điều lệ công ty (bao gồm thay đổi tăng vốn điều lệ công ty hoặc thay đổi giảm vốn điều lệ công ty);

- Thay đổi cơ cấu vốn của các thành viên công ty;

- Thay đổi thông tin cổ đông là người nước ngoài: Thay đổi cổ đông là người nước ngoài; thay đổi tỷ lệ góp vốn của cổ đông nước ngoài; thay đổi thông tin về Hộ chiếu, Hộ khẩu của cổ đông là người nước ngoài;

- Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty; Thay đổi thông tin người đại diện theo pháp luật của công ty (bao gồm: thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật; thay đổi chứng minh thư/thẻ căn cước/số hộ chiếu; thay đổi hộ khẩu, chỗ ở hiện tại của người đại diện theo pháp luật);

- Thay đổi thông tin của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên: bao gồm chuyển nhượng chủ sở hữu, thay đổi giấy phép kinh doanh của chủ sở hữu (nếu là pháp nhân), thay đổi thông tin cá nhân của chủ sở hữu (nếu là cá nhân).

- Thay đổi thông tin đăng ký thuế: người phụ trách kế toán; thông tin địa chỉ nhận thông báo thuế; tài khoản ngân hàng, phương pháp tính thuế,…

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh gồm:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật;

- Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân;

- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;

- Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp;

- Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên;

- Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với thay đổi cổ đông/ thành viên là tổ chức vốn đầu tư nước ngoài;

- Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên;

- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần hoặc Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty một thành viên;

- Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên;

- Giấy tờ chứng thực cá nhân công chứng đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp luật;

Các trường hợp không phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh lên Sở Kế hoạch và đầu tư:

- Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập;

- Thay đổi cổ đông sáng lập (Trừ trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định).

Công ty thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại đâu?

Khi có sự thay đổi 11 nội dung nêu trên: Công ty bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại: Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trường hợp công ty thay đổi đăng ký kinh doanh của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của công ty thì thực hiện tại: Phòng đăng ký kinh doanh / Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.

Thủ tục thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp

- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ

- Phương thức nộp: Nộp trực tuyến tại website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/

- Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay đổi.

- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Doanh nghiệp không được thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

- Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;

- Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc cơ quan công an.

Liên hệ tư vấn:  G Office

Hotline: 028 222 00 919 | email: support@goffice.vn | web: goffice.vn

Thành lập Chi nhánh Công ty

Thành lập Chi nhánh công ty là nhu cầu tức yếu, trong quá trình phát triển doanh nghiệo cần mở rộng mạng lưới theo vị trí địa lý, đó là lúc nghĩ đến việc thành lập chi nhánh công ty. Ưu điểm của việc thành lập chi nhánh là chi nhánh được hoạt động kinh doanh như công ty mẹ, được quyền đăng ký con dấu riêng, thay công ty mẹ ký hợp đồng kinh tế. Chi nhánh cũng có thể kê khai nộp thuế như một đơn vị độc lập nếu đăng ký là chi nhánh hạch toán độc lập.

Tuy nhiên, công ty khi thành lập chi nhánh sẽ phát sinh thủ tục kê khai thuế độc lập cho chi nhánh. Đối với chi nhánh hạch toán độc lập, cuối năm chi nhánh cần lập báo cáo tài chính cho hoạt động của mình.

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đứng đầu chi nhánh:

- Đối với người đứng đầu chi nhánh là người Việt Nam: Cung cấp bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

- Đối với người đứng đầu chi nhánh là người nước ngoài: Cung cấp bản sao công chứng Hộ chiếu và Thẻ tạm trú;

Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập chi nhánh

- Doanh nghiệp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi đặt chi nhánh.

Công báo thông tin về việc thành lập chi nhánh công ty

- Sau khi nhận được Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, công ty phải gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh cho cơ quan thuế, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu nếu chi nhánh đặt ở tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác. Ngoài ra vào định kỳ tháng quý chi nhánh cũng phải thực hiện khai thuế Giá trị gia tăng về các khoản thu chi của chi nhánh.

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh trong thời hạn 10 ngày từ ngày thành lập chi nhánh.

Chi nhánh công ty cần phải nộp các loại thuế sau

Thuế môn bài

- Chi nhánh hạch toán độc lập: Kê khai và nộp thuế môn bài tại cơ quan quản lý chi nhánh.

- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc:

- Trường hợp chi nhánh ở cùng tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai thuế môn bài tại cơ quan thuế trụ sở chính.

- Trường hợp chi nhánh ở khác tỉnh với trụ sở chính thì nộp tờ khai và tiền thuế môn bài tại chi nhánh.

Thuế Giá trị gia tăng

- Kê khai và nộp thuế GTGT tại chi nhánh, nếu thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:

- Chi nhánh hạch toán độc lập,

- Chi nhánh khác tỉnh với trụ sở chính:

- Kê khai và nộp thuế GTGT tại trụ sở chính, nếu  thỏa mãn 1 trong những điều kiện sau:

- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc,

- Không phát sinh doanh thu, hoặc

- Cùng tỉnh với trụ sở chính

- Trường hợp chi nhánh có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

- Chi nhánh hạch toán độc lập: chi nhánh nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại cơ quan quản lý thuế trực tiếp.

- Chi nhánh hạch toán phụ thuộc: chi nhánh không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, các động tài chính được báo cáo sổ để Công ty mẹ khai thuế.

 Liên hệ tư vấn:  Gtax.vn

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, khi công ty có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh cần thực hiện Thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh lại cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 3 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc khởi động kinh doanh lại.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh bao gồm

- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;

- Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ TNHH hai thành viên trở lên;

- Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh;

- Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ:

- Đăng công bố thông tin bất thường: Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử, ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính, địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ kể từ khi  tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh ghi trong thông báo không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, trong trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Luật doanh nghiệp 2020 có thay đổi so với luật DN 2014 là không giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh liên tiếp.

Doanh nghiệp cần lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh: Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Doanh nghiệp phải nộp tờ khai thuế cho thời gian đã hoạt động;

Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Đối với DN nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi DN nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin doanh nghiệp nộp thuế tạm ngừng kinh doanh hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp DN nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của DN nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Liên hệ tư vấn:  Gtax.vn

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp 2020, tại các điều 202,203,204,205 quy định 4 hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như sau:

- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần

- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

- Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được quy định như sau:

Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định chuyển đổi. Quyết định chuyển đổi phải có các nội dung chủ yếu về tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty được chuyển đổi; tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty chuyển đổi; thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển đổi; phương án sử dụng lao động; thời hạn thực hiện chuyển đổi;

Quyết định chuyển đổi phải được gửi đến tất cả các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thông qua quyết định;

Việc đăng ký kinh doanh của công ty chuyển đổi được tiến hành theo quy định của Luật này. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải kèm theo quyết định chuyển đổi.

Sau khi đăng ký kinh doanh, công ty được chuyển đổi chấm dứt tồn tại, công ty chuyển đổi được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của công ty được chuyển đổi.

Liên hệ tư vấn:  G Office

Hotline: 028 222 00 919 | email: support@goffice.vn | web: goffice.vn

Thủ tục giải thể Công ty

Không ai muốn thực hiện thu tục này, “giải thể doanh nghiệp”, nhưng trong thực tế, vì một lý do cụ thể nào đó, chúng ta đôi lúc phải đối mặt với việc giải thể doanh nghiệp.

Có thể nói, giải thể doanh nghiệp là một việc khá phức tạp, qua nhiều bước, nhiều công đoạn.

Các công việc nội bộ khi giải quyết doanh nghiệp như: giải quyết nhân sự, giải quyết tài sản doanh nghiệp, các khoản nợ và thu hồi các khoản cho vay, khách hàng chưa thanh toán, quyền lợi và trách nhiệm của khách hàng, của cô đông, thành viên công ty .

Trong bài viết này chủ yếu tập trung đến các công việc với các cơ quan quản lý doanh nghiệp và cơ quan thuế.

Các nội dung cơ bản cần tiến hành khi giải thể công ty.          

Chuẩn bị hồ sơ giải thể công ty

Trái lại với việc thành lập công ty hiện nay thủ tục khá đơn giản, thời gian cũng nhanh chóng, nhưng thủ tục giải thể doanh nghiệp thì không đơn giản như vậy. Hơn nữa, thủ tục giải thể thường mất nhiều thời gian và chi phí hơn. Do đó để cho việc giải thể doanh nghiệp nhanh chóng công ty cần chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu có).

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài).

– Con dấu tròn doanh nghiệp.

– Giấy chứng nhận mẫu dấu.

– Thiết bị chữ ký số (Token) và mật khẩu (password), nếu chữ ký số hết hạn sử dụng thì phải gia hạn.

– Chứng từ nộp ngân sách nhà nước (biên lai nộp tiền).

– Toàn bộ hoá đơn đầu ra và đầu vào (nếu có).

– Toàn bộ sổ sách kế toán.

– Các giấy tờ liên quan đến tài sản có đăng ký (nếu có) như Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và đất, giấy chứng nhận đăng ký xe (cà vẹt), giấy chứng nhận quyền sở hữu trí tuệ (văn bằng bảo hộ);

Quy trình giải thể doanh nghiệp:

Khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, doanh nghiệp tiến hành giải thể công ty theo quy trình sau:

Bước 1: Doanh nghiệp xin xác nhận không nợ thuế hải quan xuất nhập khẩu tại Cục Thuế Xuất Nhập Khẩu Tổng cục hải quan.

Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ pháp lý giải thể công ty tới Cơ quan quản lý Thuế sở tại và chờ nhận kết quả thông báo hoàn thành nghĩa vụ thuế

– Hồ sơ giải thể công ty bao gồm:

+ Đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.

+ Quyết định giải thể công ty.

+ Biên bản họp hội đồng thành viên/ Biên bản họp hội đồng quản trị về việc giải thể công ty/doanh nghiệp;

+ Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp;

+ Biên bản xác định trách nhiệm pháp lý sau giải thể doanh nghiệp;

+ Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sao y công chứng.

– Khi nhận đủ hồ sơ pháp lý giải thể công ty như trên Cơ quan thuế trả thông báo “về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế”.

– Sau khi Cơ Quan Thuế kiểm tra Công ty đã hoàn tất các nghĩa vụ về thuế sẽ trả kết quả thông báo “về việc người nộp thuế hoàn thành thủ tục giải thể công ty tại cơ quan thuế”. Doanh nghiệp sẽ dùng thông báo này để tiếp tục thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính.

Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể công ty qua mạng tại Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ qua mạng thông báo quyết định giải thể lần 1 tới Sở Kế hoạch đầu tư, hồ sơ bao gồm:

+ Quyết định giải thể công ty;

+ Biên bản họp hội đồng thành viên về việc giải thể công ty;

+ Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;

– Khi nhận đủ hồ sơ giải thể công ty, Sở kế hoạch Đầu tư gửi chấp nhận thông báo giải thể từ 3-5 ngày sau khi nộp hồ sơ qua mạng và đăng bố cáo giải thể doanh nghiệp lên Cổng Thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Tiếp theo, doanh nghiệp tiến hành trả con dấu (do cơ quan công an cấp nếu có).

– Sau khi nộp hồ sơ quyết định giải thể công ty lần 1 và trả con dấu doanh nghiệp (nếu có) hoàn tất. Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ giải thể qua mạng lần 2, hồ sơ bao gồm:

+ Thông báo về việc giải thể công ty;

+ Danh sách người lao động;

+ Danh sách chủ nợ đã thanh toán;

+ Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;

+ Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Sau đó, Sở kế hoạch đầu tư sẽ gửi thông tin về việc Công ty đăng ký giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế qua hệ thống trực tuyến nội bộ và được Cơ quan thuế gửi thông tin chấp nhận về Sở kế hoạch đầu tư trong vòng 5 – 7 ngày làm việc.

Bước 4: Sở kế hoạch đầu tư trả kết quả thông báo giải thể doanh nghiệp

– Sở kế hoạch đầu tư sẽ gửi thư điện tử thông báo hồ sơ giải thể doanh nghiệp hợp lệ;

– Doanh nghiệp sau đó in thông báo giải thể doanh nghiệp hợp lệ nộp trực tiếp cùng bộ hồ sơ tại Bước 3 để tiến hành giải thể công ty và trả Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trong quá trình giải thể doanh nghiệp, tùy từng trường hợp cụ thể, tùy loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghành nghề đặc biệt, có điều kiện, thì thủ tục có thể phát sinh hoặc tinh giảm hơn.

Liên hệ tư vấn:  G Office

Hotline: 028 222 00 919 | email: support@goffice.vn | web: goffice.vn

Cách phân biệt Chi nhánh văn phòng và Công ty con

Các doanh nghiệp thường có xu hướng mở rộng phạm vi kinh doanh sau một thời gian hoạt động. Thành lập chi nhánh văn phòng hoặc công ty con là một trong các hình thức mở rộng phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện này còn nhiều chủ doanh nghiệp vẫn còn gặp vướng mắc về câu hỏi “Nên thành lập chi nhánh hay công ty con?” vì chưa phân biệt được 02 loại hình này.

Cách phân biệt chi nhánh và công ty con tại G-Office

Tiêu chí so sánh

Chi nhánh công ty

Công ty con

Văn bản xác nhận tư cách chủ thể

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Tư cách pháp nhân

Không có tư cách pháp nhân do chi nhánh không có tài sản độc lập.

Có tư cách pháp nhân.

Vốn điều lệ

Chi nhánh không có vốn điều lệ.

Quy định tại Điều lệ công ty và ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trách nhiệm của chủ sở hữu khi giải thể, phá sản

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm toàn bộ.

Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn đã góp vào công ty.

Nghĩa vụ nộp thuế TNDN

Có thể chuyển lợi nhuận trước thuế về công ty để nộp thuế TNDN.

Không được chuyển lợi nhuận trước thuế về công ty mẹ, phải nộp thuế TNDN tại trụ sở công ty.

Tài khoản kế toán sử dụng khi công ty chuyển vốn

Vốn giao cho chi nhánh là giao vốn cho đơn vị trực thuộc.

Vốn góp cho công ty là một khoản đầu tư tài chính.

Mã số thuế

Được cấp mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Được cấp một mã số độc lập.

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Doanh nghiệp 2014.
  • Thông tư 95/2016/TT-BTC.
  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Nguồn: Thư viện pháp Luật